Cổ đông là gì ? được hiểu là đơn vị và cá nhân sở hữu ít nhất một cổ phần trong loại hình doanh nghiệp cổ phần. Để các bạn dễ hiểu hơn thì các cổ đông chính là người góp vốn vào xây dựng và phát triển công ty.
Trong bài viết bên dưới đây mình sẽ giới thiệu sơ lược về cổ đông là gì ? cũng như phân biệt các loại cổ đông khác nhau. Hãy cùng mình theo dõi bài viết bên dưới nhé !
Mục lục
1. Cổ đông là gì?
Cổ đông được hiểu là đơn vị, cá nhân sở hữu ít nhất một cổ phần trong loại hình của doanh nghiệp cổ phần. Nói dễ hiểu hơn thì cổ đông chính là người góp vốn vào công ty cổ phần và sở hữu phần góp vốn tương ứng với cổ phần đã mua.
Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần sở hữu của mình cho cá nhân khác, trừ các trường hợp quy định tại Luật doanh nghiệp tại Điều 119 khoản 3 và điều 126 khoản 1.

Ví dụ: Tháng 6/2020 doanh nghiệp cổ phần Hùng Sơn đã chào bán cổ phiếu ra ngoài thị trường với một lượng khá lớn. Khi thấy doanh nghiệp bán cổ phiếu bà Nguyễn thị Nga đã tiến hành mua một phần cổ phiếu tương ứng với 15% cổ phần của tổ chức Hùng Sơn. Vậy là một khi có cổ phần là 15% thì bà Nga đã trở thành cổ đông của công ty.
Lưu ý: Trong đơn vị cổ phần thì số lượng cổ đông tối thiểu là 03 cổ đông và không bị hạn chế số lượng cổ đông. Và cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty tương ứng với phạm vi số vốn mà cổ đông đã góp vào doanh nghiệp.
Xem thêm : Công ty cổ phần là gì ? Tìm hiểu về doanh nghiệp cổ phần
2. Phân loại cổ đông là gì ?
Luật doanh nghiệp chia cổ đông thành 3 loại chính tương ứng với các loại cổ phần hiện nay bao gồm:
1. Cổ đông là gì ? cổ đông sáng lập
Là cổ đông sở hữu ít một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần. Theo một cách khác, cổ đông sáng lập chính là người ban đầu đứng ra góp vốn thành lập doanh nghiệp cổ phần, sở hữu những cổ phần phổ thông đầu tiên trong tổ chức cổ phần.
Công ty cổ phần mới thành lập cần có ít nhất 03 cổ đông sáng lập. Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp.
2. Cổ đông phổ thông
Doanh nghiệp cổ phần phải có cổ phần phổ thông. Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.
3. Cổ đông ưu đãi
Tương ứng với các kiểu cổ phần ưu đãi thì có các loại cổ đông ưu đãi như sau:
Cổ đông ưu đãi biểu quyết: Là cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so sánh với cổ phần phổ thông. Số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ doanh nghiệp quy định.
Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết. Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng thực đăng ký công ty. Sau thời hạn đó, cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.
Cổ đông ưu đãi cổ tức: Là cổ đông sở hữu cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so sánh với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm.
Cổ đông ưu đãi hoàn lại: Là cổ đông sở hữu cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại.
Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ doanh nghiệp quy định.
3. Quyền và nghĩa vụ của cổ đông là gì ?
Tùy từng loại cổ đông mà pháp luật quy định quyền và nghĩa vụ của các loại cổ đông không giống nhau, cụ thể:
1. Đối với cổ đông phổ thông
- Cổ đông phổ thông có các quyền sau đây:
– Tham dự và phát biểu trong các Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua đại diện theo ủy quyền hoặc theo cách thức khác do pháp luật, Điều lệ công ty quy định. Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết;
– Nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
– Ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với mật độ cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty;
– Tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật doanh nghiệp;
– Xem xét, tra cứu và trích lục các nội dung trong Danh sách cổ đông có quyền biểu quyết và yêu cầu sửa đổi các nội dung không chính xác;
– Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ doanh nghiệp, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông;
– Khi doanh nghiệp giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty;
- Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông:
– Thanh toán đủ và đúng thời hạn số cổ phần cam kết mua.
– Tuân thủ Điều lệ và quy chế quản lý nội bộ của tổ chức.
– Chấp hành nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị.
– Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật công ty và Điều lệ công ty.
2. Đối với cổ đông sáng lập
Có đông sáng lập có các quyền như cổ đông phổ thông trừ quyền chuyển nhượng cổ phần phổ thông.
– Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký công ty.
– Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng thực đăng ký công ty. Cổ đông sáng lập có quyền chỉ được chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác. Chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp nhận của Đại hội đồng cổ đông.
– Các hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được bãi bỏ sau thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng thực đăng ký công ty.
Cổ đông sáng lập có các nghĩa vụ như cổ đông phổ thông.
Xem thêm : Cổ phần là gì ? Phân biệt các loại cổ phần
3. Đối với cổ đông ưu đãi
- Cổ đông ưu đãi có các quyền sau đây:
– Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết có quyền: Biểu quyết về các sai lầm thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông; Các quyền khác như cổ đông phổ thông, trừ trường hợp Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác.
– Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức có quyền: Nhận cổ tức theo quy định; Nhận phần tài sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại công ty, sau khi công ty đã thanh toán hết các khoản nợ, cổ phần ưu đãi hoàn lại khi doanh nghiệp giải thể hoặc phá sản; Các quyền khác như cổ đông phổ thông; Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi cổ tức vẫn chưa có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban làm chủ.
Tạm kết :
Bài viết vừa rồi mình vừa giới thiệu sơ lược tới các bạn về cổ đông là gì ? Và cách phân biệt các loại cổ đông cũng như quyền hạn của mỗi cổ đông là gì. Mong rằng bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu thêm các công ty cổ phần. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết !
Vũ – Tổng hợp, chỉnh sửa (Nguồn tổng hợp: luathoangphi.vn, lawkey.vnm, … )
Discussion about this post